Skip Menu

17:32 - 21/06/2019

Thông báo thi thăng hạng giảng viên chính (hạng II) năm 2019

Số/Ký hiệu
1343/ĐHKT-NHSU
Ngày ban hành 21/6/2019
Người ký GS.TS. Nguyễn Đông Phong, Hiệu trưởng
Bản đầy đủ Tải về

Căn cứ Công văn số 2617/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp (CDNN) giảng viên chính (hạng II) năm 2019;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn CDNN viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;

Trường thông tin chi tiết đến các đơn vị các nội dung liên quan đến việc thi thăng hạng CDNN từ giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II) như sau:

1. Đối tượng dự thi

Viên chức giảng dạy có CDNN giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 đang làm việc tại các đơn vị UEH do UEH trả lương và có nguyện vọng dự thi.

2. Điều kiện đăng ký dự thi

Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II) khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Đang giữ CDNN giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 và được UEH đồng ý cử đi dự thi;

b) Kết quả xếp loại đánh giá viên chức năm 2016, năm 2017, năm 2018 là hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật;

c) Có thời gian giữ CDNN giảng viên hoặc tương đương (hạng III) từ đủ 09 năm trở lên đối với người có bằng thạc sĩ, từ đủ 06 năm trở lên đối với người có bằng tiến sĩ (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ CDNN giảng viên tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng);

d) Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;

e) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo được sử dụng trong giảng dạy, đào tạo (tham khảo Phụ lục I - Sách phục vụ đào tạo đính kèm);

f) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 03 (ba) bài báo khoa học đã được công bố;

g) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

h) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

i) Có chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên chính (hạng II);

j) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;

k) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3. Hình thức, thời gian và nội dung thi

Viên chức dự thi thăng hạng CDNN giảng viên chính phải dự thi đủ các bài thi sau:

a) Bài thi kiến thức chung
- Hình thức thi: Tự luận;
- Thời gian thi: 180 phút;
- Nội dung thi: Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về giáo dục và đào tạo nói chung và giáo dục đại học nói riêng; Xu hướng quốc tế, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục đại học của Việt Nam; Các chính sách và quản lý nhà nước về giáo dục đại học; Vấn đề đổi mới quản lý giáo dục đại học và quản trị nhà trường; Quan điểm, định hướng chiến lược phát triển các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo của nhà trường; Pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn CDNN giảng viên chính (hạng II). Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%, về pháp luật viên chức là 30%.

b) Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
- Hình thức thi: Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp;
- Thời gian thi: 30 phút/người;
- Nội dung thi: Viên chức dự thi trình bày báo cáo tổng quan về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học của viên chức từ khi được bổ nhiệm vào chức danh đang giữ cho đến thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng, trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.

c) Bài thi ngoại ngữ
- Hình thức thi: Thi viết;
- Thời gian thi: 90 phút;
- Nội dung thi: Các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Trường hợp là giảng viên dạy ngoại ngữ thì phải thi ngoại ngữ thứ hai ở trình độ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.

d) Bài thi tin học
- Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy tính;
- Thời gian thi: 45 phút;
- Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản ở trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.

4. Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ, tin học

4.1. Miễn thi ngoại ngữ
Viên chức được miễn thi ngoại ngữ khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.
  • Đã có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
  • Đã có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4.5 trở lên. Các chứng chỉ ngoại ngữ nói trên còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến hết ngày 30/7/2019.

Lưu ý: Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì các trường hợp miễn thi ngoại ngữ áp dụng đối với ngoại ngữ khác ngoại ngữ mà giảng viên đang giảng dạy.

4.2. Miễn thi tin học
Miễn thi tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.

5. Hồ sơ đăng ký dự thi
5.1. Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng giảng viên chính (hạng II) bao gồm:

  • Đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Mẫu số 1a);
  • Sơ yếu lý lịch viên chức (Mẫu số 2);
  • Bản nhận xét viên chức (Mẫu số 3a);
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo các điểm g, h, i Mục 2 Công văn này;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ để miễn thi ngoại ngữ, tin học theo Mục 4 Công văn này (nếu có);
  • Bản sao quyết định bổ nhiệm giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 và quyết định bổ nhiệm chức danh tương đương (nếu có);
  • Bản kê khai các công trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học và sách phục vụ đào tạo (Mẫu số 4b) kèm theo các minh chứng:
    • Bản sao quyết định hoặc hợp đồng giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

    • Bản sao bài báo khoa học đã công bố, sách phục vụ đào tạo đã được thẩm định và nghiệm thu theo quy định.

    • Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách phục vụ đào tạo (Mẫu số 5).

            Lưu ý:

  • Các bản sao phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật.
  • Bằng cấp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp: Viên chức cung cấp bản sao Công nhận văn bằng của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (nay là Cục Quản lý chất lượng) thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (B.GD&ĐT) hoặc bản sao Quyết định cử đi học của B.GD&ĐT (trường hợp được cử đi học nước ngoài theo đề án, thỏa thuận hợp tác của B.GD&ĐT).
  • Chứng chỉ ngoại ngữ: tham khảo Phụ lục II - Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam đính kèm.

5.2. Hình thức, quy cách bộ hồ sơ đăng ký dự thi

  • Viên chức chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đóng thành tập trên giấy A4, đóng bìa, có mục lục và đánh số trang;
  • Các tài liệu được sắp xếp thứ tự theo Mục 5.1. Đối với các đề tài nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học và sách phục vụ đào tạo được sắp xếp theo từng loại công trình và theo thứ tự thời gian (từ cũ nhất đến mới nhất).

5.3. Sự phối hợp của các đơn vị liên quan hỗ trợ cho viên chức hoàn thiện hồ sơ

a) Phòng Nhân sự

  • Kiểm tra, xác nhận thông tin kê khai trên Mẫu số 2 - Sơ yếu lý lịch của viên chức (ký nháy).
  • Đầu mối trình Hiệu trưởng ký chính thức, đóng dấu các mẫu: Mẫu số 2Mẫu số 3aMẫu số 4b và Mẫu số 5 (các mẫu này phải có đầy đủ chữ ký nháy trước khi trình Hiệu trưởng ký chính thức).

b) Trưởng đơn vị có viên chức đăng ký dự thi

Nhận xét, đánh giá viên chức và xác nhận trên Mẫu số 3a - Bản nhận xét viên chức (ký nháy).

c) Trưởng phòng Quản lý khoa học - Hợp tác quốc tế

Kiểm tra, xác nhận thông tin trên Mẫu số 4b - Bản kê khai các công trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học và sách phục vụ đào tạo của viên chức và Mẫu số 5  - Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách phục vụ đào tạo (ký nháy).

5.4. Trách nhiệm của viên chức đăng ký dự thi
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ và các văn bản sao chụp. Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, viên chức có nghĩa vụ cung cấp bản chính hoặc tài liệu gốc để đối chiếu.

6. Dự kiến thời gian tổ chức thi thăng hạng
Kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II) dự kiến tổ chức vào quý IV-2019.
Viên chức đủ điều kiện và có nguyện vọng dự thi thăng hạng hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi về Phòng Nhân sự, nhân sự tiếp nhận: Ms. Ngọc Mai (Email: maipn@ueh.edu.vn; điện thoại: 028.38229272 - ext 17; di động: 090.6613.276) trước thứ Hai, ngày 22 tháng 7 năm 2019.
Đề nghị các trưởng đơn vị phổ biến nội dung thông báo này đến các viên chức thuộc đơn vị mình quản lý biết để thực hiện./-

 

Top